Hấp thụ hoàn toàn 8,96(l) CO 2 (đktc) vào 400ml dung dịch Ba ( OH ) 2 1M thu được a(g) kết tủa. Giá trị của a là
A. 98,5.
B. 49,25.
C. 39,4.
D. 78,8.
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,688(l) CO2(đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dug dịch X
2. Hấp thụ hoàn toàn 5,04(l) khí CO2(đktc) vào dung dịch chứa 250ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối sau phản ứng.
1. \(n_{CO_2}=0,12\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,2\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,2}{0,12}=1,6\) =>Tạo 2 muối
Gọi x, y lần lượt là số mol Ca(HCO3)2 và CaCO3
Bảo toàn nguyên tố C : 2x+ y = 0,12
Bảo toàn nguyên tố Ca : x+ y = 0,1
=> x=0,02, y=0,08
=> \(m_{muối}=0,02.162+0,08.100=11,24\left(g\right)\)
1. \(n_{CO_2}=0,225\left(mol\right);n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,25\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0,25}{0,225}=1,1\) =>Tạo 2 muối
Gọi x, y lần lượt là số mol Ba(HCO3)2 và BaCO3
Bảo toàn nguyên tố C : 2x+ y = 0,225
Bảo toàn nguyên tố Ba : x+ y = 0,125
=> x=0,1, y=0,025
=> \(m_{muối}=0,1.259+0,025.197=30,825\left(g\right)\)
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2(đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X.
2. Hấp thụ hoàn toàn 5,04 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 250ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối sau phản ứng.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.688}{22.4}=0.12\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.12}{0.1}=1.2\)
=> Tạo 2 muối
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\)
Ta có :
\(a+b=0.1\)
\(a+2b=0.12\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.08\\b=0.02\end{matrix}\right.\)
\(m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0.02\cdot162=3.24\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{5.04}{22.4}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.25\cdot0.5=0.125\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.225}{0.125}=1.8\)
=> Tạo ra 2 muối
\(n_{BaCO_3}=a\left(mol\right),n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\)
Ta có :
\(a+b=0.125\)
\(a+2b=0.225\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.025\\b=0.1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Muối}=0.025\cdot197+0.1\cdot259=30.825\left(g\right)\)
Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l. Hấp thụ hoàn toàn 2,464 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch X, thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu hấp thụ hoàn toàn 3,136 lít khí CO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch X, thu được 2a gam kết tủa. Tính x
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O (1)
BaCO3 + CO2 + H2O -> Ba(HCO3)2 (2)
TN1: 2,464 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 3a gam kết tủa.
TN2: 3,136 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 2a gam kết tủa
=> Lượng CO2 ở TN2 tăng mà kết tủa lại giảm
*TN1: Chỉ xảy ra (1)
nCO2 = 0,11 mol
nBa(OH)2 = 0,2x mol
=> nBaCO3 (1) = 0,2 x mol
=> 3a = 0,2x . 197 = 39,2 x (I)
* TN2: Xảy ra cả (1)(2)
nCO2 = 0,14 mol
=> nCO2 (2) = 0,14 - 0,11 = 0,3 mol
=> nBaCO3 (2) = 0,3 mol
=> nBaCO3 còn lại = 0,2 x - 0,3 mol
=> 2a = (0,2 x - 0,3).197 = 39,2x - 59,1
=> 3a = (39,2x - 59,1). 1,5 = 58,8x - 88,65 (II)
Từ (I) và (II) => 39,2 x = 58,8x - 88,65
=> x = 4,5 M
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí SO2 ( đktc ) vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 aM thu được 24 gam kết tủa. Tính a ?
n SO2 = 8,96/22,4 = 0,4(mol)
n CaSO3 = 24/120 = 0,2(mol) < SO2 = 0,4 nên kết tủa bị hòa tan một phần
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
0,2.........0,2...............0,2.......................(mol)
2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HSO3)2
0,2............0,1........................................(mol)
=> n Ca(OH)2 = 0,2 + 0,1 = 0,3(mol)
=> a = 0,3/0,5 = 0,6(M)
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Chia y làm 2 phần bằng nhau
Cho Y/2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được a gam kết tủa.
Cho Y/2 tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được b gam kết tủa Giá trị của (a-b) là
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Đặt CT chung của NaOH và KOH là AOH
=> \(n_{AOH}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,25+0,25=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2AOH + CO2 \(\rightarrow\) A2CO3 + H2O
Ban đầu: 0,5 0,4
Pư: 0,5----->0,25
Sau pư: 0 0,15 0,25
A2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2AHCO3
Ban đầu: 0,25 0,15
Pư: 0,15<----0,15
Sau pư: 0,1 0 0,3
=> \(\dfrac{1}{2}\) ddY có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{A_2CO_3}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\n_{AHCO_3}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(A_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2AOH\)
0,05--------------------->0,05
\(AHCO_3+Ba\left(OH\right)_{2\left(d\text{ư}\right)}\rightarrow BaCO_3\downarrow+AOH+H_2O\)
0,15-------------------------->0,15
\(A_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2ACl\)
0,05------------------->0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=\left(0,15+0,05\right).197=39,4\left(g\right)\\b=0,05.197=9,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> a - b = 39,4 - 9,85 = 29,55 (g)
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của V và a tương ứng là
A. 5,60 và 0,2
B. 6,72 và 0,1
C. 8,96 và 0,3
D. 6,72 và 0,2
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào 400ml dung dịch KOH x mol, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết 500 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 1,85
B. 1,25
C. 2,25
D. 1,75
Đáp án D
Khi cho từ từ HCl và X, đã có phương trình tạo khí
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
Dung dịch Y không thể chứa OH- , CO32-. Vậy Y chứa KCl 0,5 mol (BTNT cho Cl) và KHCO3 y mol.
Cho y phản ứng với Ba(OH)2 dư:
ĐLBKL cho K ta có n(KOH) ban đầu = 0,4x= 0,5 +y = 0,7 => y = 1,75
Dùng 400ml dung dịch Ba ( O H ) 2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí S O 2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaS O 3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
A. 0,896 lít
B. 0,448 lít
C. 8,960 lít
D. 4,480 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:
A. 9,85g
B. 9,98g
C. 10,4g
D.11,82g
Đáp án D
nC4H10 = 0,56/22,4 = 0,025 mol
=> nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol; nH2O = 5.0,025 = 0,125 mol;
T = nOH-/nCO2 = 0,16/0,1 = 1,6
=> tạo ra 2 muối; nCO32- = 0,06 => mCaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam